Thực đơn
Brunei Địa lýBrunei là một quốc gia Đông Nam Á gồm hai phần tách rời với tổng diện tích là 5.765 kilômét vuông (2.226 sq mi) trên đảo Borneo. Quốc gia có 161 kilômét (100 mi) bờ biển giáp biển Đông, và có 381 km (237 mi) biên giới với Malaysia. Quốc gia có 500 kilômét vuông (193 sq mi) lãnh hải, và 200 hải lý (370 km; 230 mi) vùng đặc quyền kinh tế.[15]
Khoảng 97% cư dân sinh sống ở phần phía tây rộng lớn hơn của quốc gia, và chỉ khoảng 10.000 dân sinh sống ở phần đồi núi phía đông. Tổng dân số của Brunei là khoảng 408.000 tính đến năm tháng 7 năm 2010[cập nhật], trong đó khoảng 150.000 sống tại thủ đô Bandar Seri Begawan. Các đô thị lớn khác là thị trấn cảng Muara, thị trấn sản xuất dầu mỏ Seria và thị trấn lân cận Kuala Belait. Tại huyện Belait, khu vực Panaga là nơi sinh sống của một số lượng lớn người Âu tha hương, nhà ở của họ do Royal Dutch Shell và Quân đội Anh Quốc cung cấp, và có một số phương tiện giải trí được đặt ở đó.[64]
Hầu hết lãnh thổ Brunei nằm trong vùng sinh thái rừng mưa đất thấp Borneo. Các khu vực rừng mưa vùng núi nằm ở vùng nội địa của quốc gia.[65]
Brunei có khí hậu nhiệt đới xích đạo.[15] Nhiệt độ trung bình năm là 26,1 °C (79,0 °F), trung bình là 24,7 °C (76,5 °F) từ tháng 4-5 và 23,8 °C (74,8 °F) từ tháng 10-12.[66]
Dữ liệu khí hậu của Bandar Seri Begawan | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.9 | 35.3 | 38.3 | 37.6 | 36.4 | 35.5 | 35.7 | 36.6 | 35.5 | 34.7 | 34.5 | 36.2 | 38,3 |
Trung bình cao °C (°F) | 30.4 | 30.7 | 31.9 | 32.5 | 32.6 | 32.5 | 32.3 | 32.4 | 32.0 | 31.6 | 31.4 | 31.0 | 31,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 23.3 | 23.3 | 23.5 | 23.7 | 23.7 | 23.4 | 23.0 | 23.1 | 23.1 | 23.2 | 23.2 | 23.2 | 23,3 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 18.4 | 18.9 | 19.4 | 20.5 | 20.3 | 19.2 | 19.1 | 19.4 | 19.6 | 20.5 | 18.8 | 19.5 | 18,4 |
Lượng mưa, mm (inch) | 292.6 (11.52) | 158.9 (6.256) | 118.7 (4.673) | 189.4 (7.457) | 234.9 (9.248) | 210.1 (8.272) | 225.9 (8.894) | 226.6 (8.921) | 264.4 (10.409) | 312.3 (12.295) | 339.9 (13.382) | 339.6 (13.37) | 2.913,3 (114,697) |
Số ngày mưa TB | 16 | 12 | 11 | 16 | 18 | 16 | 16 | 16 | 19 | 21 | 23 | 21 | 205 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 196 | 191 | 225 | 239 | 236 | 210 | 222 | 218 | 199 | 206 | 205 | 211 | 2.558 |
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[67] | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA[68] |
Thực đơn
Brunei Địa lýLiên quan
Brunei Brunei tại Thế vận hội Brunei tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 Brunei tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 Brunei tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 Brunei Super League Brunei national under-23 football team Brunelliaceae Bruniales BrunembertTài liệu tham khảo
WikiPedia: Brunei ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLE... //nla.gov.au/anbd.aut-an35023091 http://www.bruneipress.com.bn/brunei/brunei.html http://www.bruneiweather.com.bn/ http://bt.com.bn/ http://archive.bt.com.bn/news-national/2013/05/10/... http://www.bt.com.bn/2013/03/24/12m-spent-overseas... http://www.bt.com.bn/home_news/2009/01/01/reminisc... http://www.bt.com.bn/life/2008/08/24/civil_war_wre... http://www.bt.com.bn/news-national/2010/09/22/chan...